Đá Ruby và đá Thạch Anh là hai loại đá quý phổ biến và được ưa chuộng trong lĩnh vực trang sức và phong thủy. Mặc dù cả hai đều là đá quý, chúng có những đặc điểm, ý nghĩa và ứng dụng khác nhau. Cùng TahiGems tìm hiểu chi tiết nhé!
Đá Ruby là gì?
Đá Ruby (hay còn gọi là đá hồng ngọc) là một loại đá tự nhiên thuộc họ Corundum. Đá Corundum có nhiều màu sắc khác nhau và đá Ruby là chỉ loại đá có màu đỏ thuộc họ này, các màu sắc khác được gọi là đá Sapphire.
Trong các màu sắc thuộc họ Corundum thì màu đỏ của đá Ruby là màu hiếm nhất được tìm thấy trong tự nhiên, một số viên đá Ruby có chất lượng cao (thấu quang, không chứa tạp chất, màu đỏ huyết) có giá trị sánh ngang với kim cương. Sự quý hiếm của đá Ruby và vẻ đẹp mà loại đá này mang lại giúp cho giá trị của những sản phẩm làm từ dòng đá này có giá thành vô cùng cao mà không phải ai cũng có khả năng sở hữu.
Phân loại đá ruby
Đối với đá ruby tự nhiên có 2 loại là đá ruby thịt và đá ruby sao
- Loại đá ruby thịt là loại đá thường, chúng không có các ánh sao trên bề mặt khi chúng ta quan sát
- Loại đá ruby sao khi quan sát bằng mắt thường sẽ thấy có những hình ảnh ngôi sao 6 cánh dưới hiệu ứng của ánh sáng.
Đá Ruby đã qua xửa lý được chia thành 5 loại như sau:
- Đá ruby tự nhiên: đây là loại đá hoàn toàn tự nhiên chưa qua bất kì bước xử lý nào, chúng được khai thác trực tiếp từ các mỏ đá.
- Đá ruby đã được xử lý với nhiệt độ cao: đá ruby sau khi được kahi thác chúng sẽ được nung nóng để loại bỏ tạp chất, khi tạp chất tiếp xúc với nhiệt độ cao sẽ tự nóng chảy tạo thành sản phẩm đá ruby tinh khiết với độ bóng và sáng đẹp tự nhiên.
- Đá ruby phủ thủy tinh: loại đá này sau khi khai thác từ các mỏ đá sẽ được đem về để nung nóng trên nền nhiệt độ cao cùng với thủy tinh nhằm mục đích tăng cường để bóng và độ sắc sảo cho đá.
- Đá ruby nhuộm: những loại đá được khai thác tự nhiên nhưng không đạt chất lượng sẽ trải qua quá trình xử lý bằng phương pháp nhuộm để đạt những màu sắc ưa chuộng và đẹp mắt nhất.
- Đá ruby nhân tạo: loại đá này được tạp ra từ việc nghiên cứu ở các phòng thí nghiệm với quy trình gần giống với việc chế tác đá ruby trong tự nhiên
- Đá ruby giả: ngày nay nhu cầu sử dụng đá ruby để làm trang sức ngày càng nhiều nhưng việc khai thác còn hạn chế nên đá ruby được làm giả bằng nhân tạo rất nhiều, chủ yếu được làm từ nhựa và thủy tinh nên chúng sẽ không có giá trị như những đá ruby thật.
Đặc tính và thông số kỹ thuật của Ruby hồng ngọc
Đá ruby hồng là một loại đá quý corundum được sản xuất từ nhôm oxit. Với độ cứng 9 trên thang độ cứng của khoáng vật Mohs, đá ruby hồng gần như đứng đầu trong các loại đá quý mạnh mẽ nhất. Điều này làm cho đá ruby hồng ngoc cứng hơn cả ngọc lục bảo chỉ đứng sau kim cương về độ cứng. Những món trang sức được làm từ ruby hồng ngọc được đánh giá cao về tính chất sáng bóng và độ bền của chúng.
- Đá ruby có màu sắc đa dạng từ đỏ hồng, đỏ tím đến đỏ nâu.
- Cấu trúc tinh thể của đá ruby là tam giác.
- Đá ruby có ánh sáng subadamantine và cấu trúc là thủy tinh thể.
- Chỉ số khúc xạ của đá ruby dao động từ 1,757 đến 1,779.
Đặc tính đá quý ruby là điều khiến nó trở thành sự lựa chọn tuyệt vời cho đồ trang sức, ngoài vẻ đẹp tuyệt vời và độ bền của nó. Chìa khóa cho câu hỏi đó nằm ở đặc tính đá quý của nó.
Đá thạch anh tóc là gì?
Thạch anh tóc có tên khoa học là Rutilated Quartz – một biến thể đa dạng của dòng họ đá thạch anh. Bên trong đá có chứa nhiều loại bao thể khoáng vật có hình kim, hình que; nhìn từ bên ngoài ta sẽ liên tưởng đến những sợi tóc nên được gọi là thạch anh tóc. Những sợi “tóc” này được hình thành là do nhiệt độ và áp suất bên trong đá cao.
Trải qua hàng triệu năm hình thành trong các hốc đá magma axit và mạch pegmatite bị biến động của vỏ trái đất mà thạch anh tóc chứa năng lượng từ trường mạnh hơn so với các loại đá thạch anh thông thường khác. Nhờ vào các bao thể và khoáng chất bên trong nên chúng có tính năng và giá trị cao hơn rất nhiều.
Tính chất vật lý và tính chất hóa học
Thạch anh tóc chứa khoáng vật rutile hình sợi kim tạo thành các hoa văn có độ dày, chiều dài và màu sắc khác nhau.
Thạch anh tóc không phải là loại đá quý duy nhất có tạp chất rutile. Loại đá thuộc khoáng vật corundum có thể chứa loại tạp chất này, tạo nên một hiệu ứng quang học kỳ lạ có hình ngôi sao được (Asterism), xuất hiện ngay trung tâm của viên đá. Đá Ruby sao và đá Sapphire sao.
Sau đây là các tính chất chính của thạch anh tóc:
Thành phần hóa học | SiO2 (Silicon dioxide); tạp chất TiO2 (Titanium dioxide) |
Độ cứng | 7 (trên thang điểm Mohs) |
Màu sắc | Không màu; tạp chất rutile: đỏ, cam, vàng, nâu, bạc và xám |
Cấu trúc tinh thể | Hệ tinh thể ba phương |
Độ bóng | Giống như thủy tinh |
Độ trong | Trong suốt |
Chỉ số khúc xạ | 1,54 – 1,55 |
Khối lượng riêng | 2,66 |
Phân tách tinh thể | Không có |
Phân loại thạch anh tóc
Với sự đa dạng màu sắc của các bao thể bên trong viên đá, đã phân loại thạch anh tóc thành nhiều loại với màu sắc khác nhau.
Thạch anh tóc đỏ
Thạch anh tóc đỏ là một trong những dòng hiếm trong họ thạch anh. Viên đá này có chứa các bao thể Hematit bên trong.
Với màu đỏ đặc trưng biểu tượng của sự may mắn và sức sống mãnh liệt. Viên đá này được ứng dụng rất nhiều trong điều trị các căn bệnh. Nó giúp lưu thông khí huyết, hỗ trợ điều trị các bệnh về phụ khoa. Đồng thời viên đá này cũng mang đến những năng lượng tích cực và đem đến những điều tốt lành cho cảm xúc của con người.
Thạch anh tóc vàng
Thạch anh tóc vàng là một trong những viên đá quý trong họ nhà thạch anh. Bởi chúng được hình thành và nằm sâu trong lòng đất hàng nghìn năm. Chúng tích tụ được những tinh hoa của thiên nhiên của đất trời. Nên mang trong mình một nguồn năng lượng rất lớn giúp lưu thông khí huyết trong cơ thể.
Bên trong viên đá này có chứa các bao thể màu đỏ, nâu đỏ, đỏ hoặc sữa. Nhìn từ ngoài vào giống như những sợi tóc màu vàng, tạo nên vẻ đẹp ấm áp mà quyến rũ cho viên đá.
Thạch anh tóc xanh
Thạch anh tóc xanh là một trong những biến thể phổ biến trong họ nhà thạch anh. Bên trong chúng có chứa các khoáng vật Actinolit hoặc Clorit có màu xanh, lục rất dịu mắt. Viên đá này có khối lượng riêng là 2.6g/cm3 và độ cứng là 7/10 được tính trên độ cứng thang Mohs.
Với hệ tinh thể ba phương cùng với đó là những sợi tóc kết hợp với vẻ đẹp lung linh của thạch anh. Tạo nên một sức hút vô cùng quyến rũ của viên đá này với những người sành đồ phong thủy.
Thạch anh tóc đen
Thạch anh tóc đen là cái tên thể hiện cho những sợi tóc bên trong viên đá có màu đen huyền bí. Điều này được tạo thành bởi các chất Black Tourmaline kết tinh trong viên đá. Hiệu ứng này kết hợp với sự lung linh huyền ảo của tinh thể thạch anh tạo nên sắc đen bí ẩn của viên đá. Vậy nên viên đá này còn được gọi với cái tên viên đá của vũ trụ, của tâm linh và của quyền năng thống trị.
Thạch anh tóc đen có công thức hóa học là SiO2, độ cứng từ 6 đến 7 được tính trên độ cứng thang Mohs. Màu sắc của viên đá được phân bố từ đen trắng đến đen đậm, hệ tinh thể lục phương và chúng có khả năng kết nối với luân xa số 1.
Ngoài những dạng thạch anh này ra còn có thạch anh tóc tím, thạch anh tóc trắng,… tùy vào cấu tạo của bao thể kết tinh bên trong viên đá. Tuy nhiên những dạng đá này lại không phổ biến như ba loại đá thạch anh trên.
Đá sapphire là gì?
- Khoáng vật học: Corundum
- Màu: xanh dương
- Độ cứng: 9/10
Đá sapphire (hay còn gọi là lam ngọc) là một trong 4 loại đá quý đắt đỏ bậc nhất hiện nay bao gồm: kim cương, ngọc lục bảo, đá ruby và đá Sapphire. Sapphire có rất nhiều sắc tố nhưng phổ biến nhất vẫn là đá sapphire xanh lam.
Đá Sapphire và đá Ruby đều là khoáng vật thuộc họ corundum có độ bền cao. Corundum màu đỏ được gọi là Ruby, còn lại những sắc tố khác đều được gọi là sapphire. Sapphire mang vẻ đẹp của sự lộng lẫy, quyền quý thể hiện sự sang trọng. Sapphire gắn liền với sự may mắn và thịnh vượng của một người.
Thời cổ đại Đá quý Sapphire xanh được coi là viên đá của vương quyền, trí tuệ, thần thánh. Loại đá này gắn liền với những điều thiêng liêng trong hầu hết mọi tôn giáo trên hành tinh. Nổi tiếng với màu xanh lam hùng vĩ. Nó được bao phủ bởi bí ẩn, truyền thuyết.
Các loại đá Sapphire tự nhiên
Cùng thuộc họ Corundum nổi tiếng nhưng khác với đá Ruby, đá Sapphire tự nhiên có sự đa dạng về màu sắc. Không những thế mỗi màu sắc của đá Sapphire có những tác dụng phong thủy và trị liệu khác nhau. Sau đây sẽ là tổng hợp một số màu sắc cơ bản của đá Sapphire.
Các loại đá Sapphire tự nhiên | Đặc điểm |
Sapphire màu xanh |
|
Sapphire màu đen |
|
Sapphire màu vàng cam |
|
Sapphire màu hồng |
|
Sapphire màu trắng |
|
Đá Sapphire được định giá như thế nào?
- Sapphire có tỷ trọng 3,99 – 4,1 , và thường là gần 4,0. Các loại Sapphire màu lục ,màu lam giàu sắt có thể có tỷ trọng cao hơn tới 4,2.Và đá không chỉ đơn thuần là món trang sức mang giá trị cao về mặt thẩm mỹ,đây còn là vật phẩm mang đến nhiều công dụng về sức khoẻ,tâm linh cũng như tình duyên và sự nghiệp .
- Cũng như các loại đá khác,giá trị của nó thay đổi tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố . Trong đó,tiêu chuẩn 4C là tiêu chuẩn phổ biến mà các chuyên gia thường dung để thẩm định giá Sapphire.
Bình luận