Vàng có bao nhiêu loại? Phân biệt như thế nào?

Vàng có bao nhiêu loại? Phân biệt như thế nào? Vàng từ lâu đã được xem là một trong những tài sản quý giá của con người. Vậy, trên thị trường có những loại Vàng nào? Cách phân biệt các loại Vàng ra sao? Cùng TahiGems tìm hiểu ngay nhé!

Vàng có bao nhiêu loại? Phân biệt như thế nào?

Vàng là gì?

Trước hết, chúng ta cần tìm hiểu vàng là gì sau đó sẽ phân loại các loại vàng. Trên thực tế, vàng được xem là một kim loại quý hiếm không chỉ ở Việt Nam mà trên thế giới. Vàng có tính mềm dẻo, dễ dát mỏng và có thể tạo ra nhiều loại trang sức bắt mắt mà không bị han gỉ theo thời gian. Cũng bởi vì quý hiếm nên bạn có thể thấy trong các đám cưới của người Việt hầu như đều lấy vàng ra để làm quà tặng hoặc nhẫn cưới.

Vàng là gì?

Ngoài ra, vàng còn được đem ra để dành phần thưởng cho người xuất sắc nhất trong những giải thi đấu.

Nguồn gốc của vàng

Quá trình kiến tạo trong vỏ Trái đất khiến động đất lặp đi lặp lại giúp hình thành lớp vàng trầm tích (trầm tích cát vàng). Các nhà khoa học cho biết vàng trên thế giới có nguồn gốc từ các mạch trầm tích hình thành trong thời kỳ địa chất tạo núi diễn ra 3 tỷ năm trước đây.

Để trả lời câu hỏi về nguồn gốc của vàng, làm thế nào mà vàng có thể biến đổi từ trạng thái nóng chảy sang trạng thái rắn có thể khai thác được? Các nhà khoa học đã mô phỏng lại quá trình giảm áp tại các khe hở chứa đầy chất lỏng trong một trận động đất.

Với cách làm này, họ đã có đáp án. Vàng bị nóng chảy từ trong lòng đất đã được đẩy lên theo sự vận động của vỏ Trái đất. Vàng có dạng thỏi do các khoáng chất kèm theo bị ôxi hóa bởi thời tiết và việc rửa trôi bụi vào các con suối, dòng sông nơi vàng tích tụ hoặc do hoạt động của nước liên kết lại.

Nguồn gốc của vàng

Nghiên cứu của các nhà địa chất Australia cũng cho biết, chấn động duy nhất sẽ không tạo ra vàng có giá trị kinh tế. Để tạo thành một mạch chứa 100 tấn vàng sẽ mất 100.000 năm.

Phát hiện ra cơ chế hình thành vàng sẽ giúp ích cho con người trong việc tìm kiếm, thăm dò những mỏ vàng mới trong tương lai. Người ta đã tính được trữ lượng vàng trên thế giới đạt 250 ngàn tấn. Đến nay, loài người đã khai thác khoảng 150 nghìn tấn vàng từ lòng đất. Sản lượng khai thác hàng năm trung bình là 2.300 tấn thì quặng vàng sẽ cạn kiệt vào năm 2050.

Các loại Vàng trên thị trường hiện nay

Ngày nay, Vàng được chia ra làm nhiều loại khác nhau nhằm đáp ứng mong muốn của mọi đối tượng khách hàng. Bạn có thể chọn mua Vàng theo mục đích sử dụng, sở thích cũng như khả năng tài chính của mình. Cụ thể, các loại Vàng hiện nay đang có mặt trên thị trường bao gồm:

  • Vàng ta/Vàng 9999.
  • Vàng 999/Vàng 24K.
Các loại Vàng trên thị trường hiện nay
  • Vàng trắng/Vàng trắng 10K,14K, 18K.
  • Vàng hồng/Vàng hồng 10K, 14K, 18K.
  • Vàng Tây/Vàng 8K, 9K, 10K, 14K, 18K.
  • Vàng Ý/ Vàng Ý 750, 925.
  • Vàng non.
  • Vàng mỹ ký.

Các loại vàng 10k, 14k, 18k, 24k (vàng 9999) là vàng gì?

Khi đi mua vàng, chúng ta thường nghe nói đến các loại vàng 10k, 14k, 18k, 24k (vàng 9999). Vậy đơn vị k có ý nghĩa gì?

K hay karat là đơn vị đo độ tinh khiết của vàng (tức hàm lượng vàng nguyên chất có trong sản phẩm vàng miếng, vàng thỏi, trang sức…). Nguyên nhân phải có đơn vị đo này là do các sản phẩm trang sức vàng trên thị trường hiện nay đa số được chế tác từ vàng nguyên chất pha lẫn các kim loại và hợp chất khác. Vì vậy, người ta phải đánh dấu bằng các đơn vị đo để có thể phân biệt được các loại vàng cũng như đánh giá đúng giá trị của sản phẩm trang sức vàng đó.

Các loại vàng 10k, 14k, 18k, 24k (vàng 9999) là vàng gì?

Theo quy định quốc tế thì vàng nguyên chất có hàm lượng vàng 99,99% (gần 100%) và được gọi là vàng 24k (hay vàng 9999, vàng bốn số 9). Trị số k càng giảm thì hàm lượng vàng trong sản phẩm cũng càng giảm theo. Số karat cũng là trị số để tính “tuổi” của vàng.

Dựa theo quy ước trên, chúng ta có thể tóm gọn cách tính hàm lượng vàng như sau:

Để tính hàm lượng vàng, bạn lấy số k chia cho 24 rồi nhân với 100% là sẽ ra % hàm lượng vàng có trong sản phẩm.

Ví dụ: Vàng 18k sẽ được tính như sau: 18/24 = 0,75 x 100% => sản phẩm vàng 18k có 75% là vàng nguyên chất, còn lại 25% là các hợp kim khác (có thể bao gồm bạc, đồng… các hợp kim được gọi là hội).

Vậy vàng 10k là gì? Vàng 10k tức là vàng có tỷ lệ 41,6% là vàng còn lại là hợp kim. Tương tự, ta có vàng 14k có hàm lượng khoảng 58,3% là vàng, phần còn lại là hội.

Tỷ lệ % hàm lượng vàng trong sản phẩm trang sức vàng càng cao thì sản phẩm đó càng có giá trị, cho nên số k càng cao thì đồng nghĩa với giá trị sản phẩm đó càng tăng lên. Trong đời sống người ta cũng thường gọi vàng theo độ tuổi, cụ thể là:

  • Vàng 10k – Tỷ lệ vàng khoảng 40%: 4 tuổi.
  • Vàng 14k – Tỷ lệ vàng khoảng 58%: 6 tuổi.
  • Vàng 18k – Tỷ lệ vàng khoảng 75%: 7,5 tuổi.
  • Vàng 24k – Tỷ lệ vàng khoảng 99,9%: 10 tuổi.

Phân biệt các loại vàng phổ biến hiện nay

Nắm được cách phân biệt các loại vàng quý hiếm hiếm sẽ giúp bạn chủ động lựa chọn loại vàng phù hợp với nhu cầu và tài chính của mình:

Các loại vàng Điểm khác biệt
Vàng ta – Có màu vàng kim đậm đặc trưng.

– Vàng ta mềm, dẫn điện và nhiệt tốt.

– Khó tạo hình chi tiết, khó đính đá quý lên trên.

– Được lưu trữ dưới dạng thỏi, miếng.

– Ít được ứng dụng trong ngành chế tác trang sức. Vàng ta thường chỉ chế tác được các loại trang sức đơn giản, không đa dạng, phong phú về mẫu mã.

– Sử dụng chủ yếu với mục đích tính trữ, đầu tư lâu dài.

– Không bị mất giá khi bán lại.

– Giá thành cao nhất trong các loại vàng.

– Ít bị oxy hóa và ăn mòn.

– Không bị phai màu sau một thời gian dài.

Vàng 999 – Đặc tính của vàng 999 cũng giống như vàng ta. Tuy nhiên hàm lượng vàng nguyên chất của nó thấp hơn chỉ chiếm 99,9% trong khi đó lượng vàng nguyên chất của vàng ta chiếm 99,99%. Vì vậy, giá trị của vàng 999 thấp hơn so với vàng ta.

– Vàng 999 cũng chủ yếu dùng để tích trữ, đầu tư mà ít được ứng dụng trong ngành chế tác trang sức.

Vàng trắng – Được ứng dụng nhiều trong công nghệ chế tác trang sức.

– Có độ cứng và độ bền tốt, có thể chế tác các loại trang sức có chi tiết nhỏ, phức tạc.

– Có màu trắng và độ sáng bóng đặc trưng.

– Các sản phẩm có kiểm sáng hiện đại, sang trọng, bắt mắt.

Vàng hồng – Màu hồng sang trọng chính là màu sắc đặc trưng của loại vàng này.

– Giá trị thẩm mỹ cao và được chị em phụ nữ ưa chuộng.

Vàng tây – Vàng tây cứng nên dễ dàng gia công để tạo nên các món trang có hình dạng khác nhau.

– Vàng tây không chỉ có màu vàng đặc trưng mà còn có các màu hồng, trắng, màu lục… tùy sự kết hợp giữa vàng nguyên chất và các kim loại khác.

– Dễ bị xỉn màu sau một thời gian sử dụng, cần mang đến cửa hàng để đánh bóng sản phẩm.

Vàng Ý – Có nguồn gốc từ Italia

– Vàng Ý gây ấn tượng bởi vẻ ngoài sáng bóng và tinh tế.

– Vàng Ý dùng để chế tác các bộ trang sức mang vẻ đẹp hiện đại với mẫu mã đa dạng, giá thành hợp lý nên rất được ưa chuộng.

Vàng non – Vàng non rất khó thẩm định được hàm lượng vàng nguyên chất có trong sản phẩm.

– Mẫu mã đa dạng, với vẻ ngoài sáng bóng, bắt mắt.

– Giá thành tương đối rẻ chỉ từ vài trăm nghìn.

– Được bày bán chủ yếu ở các tiệm vàng nhỏ và trang thương mại điện tử như Shopee, Lazada…

– Dễ bị vàng giả, vàng kém chất lượng trà trộn khiến người tiêu dùng mất tiền oan mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe.

– Bị xỉn màu nhanh sau một thời gian sử dụng.

– Tỷ lệ bán lại sau khi mua thấp

Vàng mỹ ký – Được bày bán phổ biến ở cửa hàng trang sức.

– Mẫu mã đa dạng, giá thành tương đối rẻ.

– Xỉn màu nhanh chóng sau một thời gian ngắn sử dụng.

– Rất khó có thể bán lại sau khi mua.

Cách phân biệt các loại vàng

Vì có khá nhiều loại vàng và vẻ bề ngoài cũng tương đồng nhau, chính vì thế mà nhiều người đã phải mua hàng giả, vàng kém chất lượng, không đúng tuổi nên ở phần này chúng ta sẽ tìm hiểu rõ ràng hơn về từng loại vàng cũng như cách phân biệt chúng nhanh và đơn giản nhất.

Vàng ta hay còn gọi là vàng 9999: Là loại vàng có hàm lượng vàng cao nhất, lên đến 99,99% và hầu như không lẫn bất kỳ một tạp chất nào khác.

  • Rất mềm, khó gia công, chết tác.
  • Đa số vàng ta thường được dùng trong mục đích dự trữ, tiết kiệm đầu tư.
  • Mua bán không mất giá

Vàng 999 hay còn gọi là vàng 24k: Đây cũng được gọi là vàng nguyên chất. Tuy nhiên hàm lượng vàng của nó ít hơn so với vàng ta. Cụ thể, có chưa hàm lượng 99,9% vàng nguyên chất.

  • Rất mềm, khó gia công, chết tác.
  • Đa số vàng ta thường được dùng trong mục đích dự trữ, tiết kiệm đầu tư.
  • Mua bán ít mất giá
Cách phân biệt các loại vàng

Vàng trắng: trong đó có vàng trắng 10k, 14k, 18k. Là loại vàng có hàm lượng vàng thấp hơn và có chưa các hỗn hợp tạp chất khác.

  • Chứa các kim loại khác như bạc và bạch kim
  • Độ cứng cao, dễ chế tác thành những trang sức đẹp mắt, lung linh
  • Mua bán bị mất giá trị

Vàng hồng: trong đó có vàng hồng 10k, 14k, 18k. Là loại vàng có hàm lượng vàng thấp hơn và có chưa kim loại khác. Cụ thể là kim loại đồng.

  • Màu hồng sản phẩm tạo nên thẩm mỹ cao
  • Độ cứng đảm bảo dễ dàng trong quá trình chế tác trang sức
  • Mua bán bị mất giá

Vàng tây: vàng 8k, 10k, 12k, 14k, 18k: Là hỗn tạp của vàng nguyên chất và các kim loại khác. 8k, 10k, 14k hay 18k nói lên lượng vàng nguyên chất có trong vàng tây.

  • Màu vàng sáng hơn so với vàng nguyên chất giúp sản phẩm tạo nên thẩm mỹ cao
  • Độ cứng đảm bảo dễ dàng trong quá trình chế tác trang sức
  • Mua bán bị mất giá

Vàng Ý: vàng Italia 750, 925. Là gọi vàng có nguồn gốc từ đất nước thơ mộng Italia. Thành phần chính của bó không phải vàng mà là bạc.

  • Gía thành rẻ vì hàm lượng vàng ít
  • Độ cứng đảm bảo, dễ dàng chế tác trang sức
  • Màu sắc sáng đẹp mắt
  • Mua bán bị mất giá
Cách phân biệt các loại vàng

Vàng non: Là loại vàng có tuổi đời thập, chính vì thế mà rất kho đo lường được hàm lượng vàng có trong loại vàng này.

  • Gía thành rẻ vì hàm lượng vàng không được xác định
  • Độ cứng đảm bảo, dễ dàng chế tác trang sức
  • Màu sắc sáng đẹp mắt
  • Mua bán bị mất giá

Vàng mỹ kí: là loại vàng có giá trị thấp nhất. Nó chỉ được mạ vàng bên ngoài còn bên trong thương là kim loại khác như đồng, sắt.

  • Gía thành rẻ vì hàm lượng vànghầu như bằng không
  • Độ cứng đảm bảo, dễ dàng chế tác trang sức
  • Màu sắc sáng đẹp mắt
  • Mua bán không có giá trị

Bình luận

0 bình luận

  • Hãy là người đầu tiên để lại bình luận cho bài viết này!
`